Thursday, April 25, 2024
spot_img
spot_img

Ai được miễn giảm tiền sử dụng đất, hồ sơ gồm những gì?

-

Miễn giảm tiền sử dụng đất theo Thông tư 80/2021/TT-BTC Bộ Tài chính

Ai được miễn giảm tiền sử dụng đất, hồ sơ gồm những gì? là những vấn đề được quan tâm trong thông tư 80/2021/TT-BTC Bộ Tài chính vừa ban hành hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Thông tư quy định chi tiết về thủ tục, hồ sơ được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với tùy từng trường hợp cụ thể.

Theo Điều 60 trong Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ khác nhau.

mien-giam-tien-su-dung-dat
Miễn giảm tiền sử dụng đất

Đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất

Miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công, hộ nghèo, đồng bào dân tộc. Theo Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ khác nhau.

Trường hợp thứ nhất, đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng, hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất bao gồm:

Văn bản đề nghị (theo mẫu); giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng; quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.

Trường hợp thứ hai, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; hồ sơ giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, bao gồm:

Văn bản đề nghị theo mẫu; đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Trường hợp thứ ba, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị theo mẫu
  • Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.

Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội

Thông tư nêu rõ, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014 bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014, gồm:

  • Văn bản đề nghị theo mẫu
  • Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
  • Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở…

Hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư); bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2022.

Theo Nhịp sống kinh tế

Thông tư 80/2021/TT-BTC

Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và bãi bỏ các Thông tư:
  • Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
  • Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng;
  • Thông tư 31/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
  • Thông tư 208/2015/TT-BTC về hoạt động của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn;
  • Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường.
  • Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC.
  • Thông tư 79/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tiết b1 điểm b khoản 4 Điều 48 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Mẫu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư 80/2021 được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư 80/2021.

Tin mới

Danh mục thông tin